Hàm Power là một hàm mũ giúp chúng ta tính toán một cách dễ dàng hơn trong Excel với những phép tính có công như x3 hoặc (x+y)n. Còn khi tính số e chúng ta sẽ sử dụng hàm EXP. Và để hỗ trợ chúng ta tính căn bận hai một cách nhanh chóng, chúng ta có hàm SQRT. Đây đều là nhưng hàm cơ bản trong những hàm tính toán trong quá trình sử dụng Excel. Để các bạn hiểu rõ và thành thạo hơn về các hàm này, dưới bài viết này, thuthuatpc.vn sẽ hướng dẫn các bạn cách tính mũ trong Excel bằng hàm Power, cách viết mũ trong Excel, hàm EXP tính số e, hàm căn bậc hai SQRT.
Bạn đang xem: Cách tính số mũ trong excel
Nội dung chính
1. Cách dùng hàm Power tính mũ trong Excel1.2. Ví dụ dùng hàm Power tính bình phương trong Excel2. Hướng dẫn cách viết mũ, chỉ số trên, chỉ số dưới trong Excel3. Cách dùng hàm EXP tính số e trong Excel4. Cách dùng hàm SQRT tính căn bậc hai của a trong Excel
Các từ khoá tìm kiếm liên quan
1. Cách dùng hàm Power tính mũ trong Excel
1.1. Hàm Power
Hàm Power có tác dụng như là một hàm mũ cơ bản trong tính toán. Hàm Power sử dụng tính luỹ thừa với một số cho trước.
Cú pháp: = POWER (number, power)
Number: bắt buộc. Số cơ sở. Là một số thực bất kỳ.Power: bắt buộc. Là số mũ mà bạn muốn nâng số cơ sở theo luỹ thừa đóLưu ý: Chúng ta có thể dùng toán tử “^” thay cho hàm POWER để chỉ rõ cần nâng số lên luỹ thừa bậc mấy. Ví dụ như là 2^3.
1.2. Ví dụ dùng hàm Power tính bình phương trong Excel
Chúng ta tính bài tập dưới với cách tính (x+y)^2 trong Excel
Cách 1: Sử dụng hàm POWERKhi sử dụng hàm POWER để áp dụng công thức tính (x+y)^2 thì:
Phần đối số Number sẽ là x + yPhần đối số Power sẽ là 2Chúng ta có cú pháp chung:
=POWER(H8+I8, J8)
Trong đó:
Phần đối số Number là H8+I8.Phần đối số Power là J8.Phầm mềm trả ra kết quả:

Với cách sử dụng toán tử “^”. Chúng ta có công thức chung khi tất cả số mũ bằng 2 là:
=(H8+I8)^J8
Phầm mềm trả ra kết quả:

2. Hướng dẫn cách viết mũ, chỉ số trên, chỉ số dưới trong Excel
Bên cạnh những hướng dẫn về hàm số mũ Power, tiện thể đây, thuthuatpc.vn sẽ hướng dẫn các bạn cách viết viết mũ, chỉ số trên, chỉ số dưới. Để viết các số mũ và chỉ số trên, dưới, chúng ta có rất nhiều cách.
2.1. Sử dụng định dạng Format Cells
Để sử dụng hộp thoại Format Cells để viết các số mũ, chỉ số, các bạn thực hiện các bước sau:
Bước 1: Bôi đen dữ liệu bạn muốn định dạng số mũ, sau đó nhấn chuột phải.
Hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + 1 để khởi động hộp thoại Format Cells.
Bước 2: Tại tab Font, mục Effects:
Chọn Superscript để chọn định dạng chỉ số trên, viết số mũ.Chọn Subscript để chọn định dạng chỉ số dưới.
Subscript – chỉ số dưới
Bước 3: Nhấn OK để hoàn tất.

2.2. Sử dụng phím tắt
Ngoài ra, để viết chỉ số trên hoặc số mũ, các bạn có thể sử dụng một số tổ hợp phím tắt sau:
Mũ 1: Nhấn tổ hợp Alt + 0185Mũ 2: Nhấn tổ hợp Alt + 0178Mũ 3: Nhấn tổ hợp Alt + 0179Lưu ý:
Tính năng sử dụng tổ hợp phím tắt để chèn số mũ chỉ dùng cho font chữ Calibri và Arial. Trường hợp sử dụng font chữ khác thì các ký tự sẽ bị thay đổi.Số và chỉ số trên sẽ định dạng chuỗi số. Bạn không thể thực hiện tính toán.
2.3. Viết số mũ bằng Quick Access Toolbar
Cách này chỉ áp dụng ược trên phiên bản Excel 2019. Để thực hiện viết số mũ bằng Quick Access Toolbar, chúng ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chọn vào mũi tên xuống cạnh Quick Access Toolbar > Chọn More Commands.

Bước 2: Tại mục Choose commands from >
chọn Superscript để viết chỉ số trên > Chọn Add.chọn Subscript để viết chỉ số dưới > Chọn Add.
Bước 3: Lúc này danh sách lệnh ở trong khung bên phải > Chọn OK.
Bước 4: Sau những thao tác trên, chỉ số trên đã hiện ở thanh công cụ. Giờ đây, các bạn có thể sử đụng định dạng dễ dàng như trên Word.

2.4. Cách viết số mũ bằng hàm
Chúng ta có công thức các hàm số mũ sau:
Công thức mũ 1: =CHAR(185).Công thức mũ 2: =CHAR(178).Công thức mũ 3: =CHAR(179).Ví dụ muốn viết 5 mũ 2 ta sử dụng câu lệnh:
=B19&CHAR(178)

2.5. Cách viết số mũ bằng định dạng Equation
Bước 1: Tại thẻ Insert > mục Symbols > chọn Equation.

Bước 2: Chọn Script. Tại đây, các bạn có định dạng số mũ trên, định dạng số dưới, tuỳ các bạn sử dụng.

2.6. Cách viết số mũ bằng Ink Equation
Để thực hiện viết số mũ bằng Ink Equation, các bạn cũng bắt đầu với thẻ Insert nhé. Để thực hiện các bạn làm như sau:
Bước 1: Tại thẻ Insert > mục Symbols > nhấn vào mũi tên cạnh chữ Equation. > Ink Equation.
Bước 2: Viết số mà bạn muốn viết vào bảng > Chọn Insert.
Các bạn có các nút lệnh:
Write: Viết công thức.Eraser: Xóa chữ cái bạn đã viết.Select and Correct: Lựa chọn định dạng cho ký tự đã viết.Clear: Xóa toàn bộ ký tự đã viết.
3. Cách dùng hàm EXP tính số e trong Excel
3.1. Hàm EXP
Hàm EXP là một hàm trả về lũy thừa của số e với một số mũ nào đó. Hằng số e bằng 2,71828182845904, cơ số của lô-ga-rít tự nhiên.
Cú pháp: =EXP(number)
Cú pháp hàm EXP có các đối số sau đây:
Number: Bắt buộc. Số mũ áp dụng cho cơ số e.Chú thích
Để tính lũy thừa các các cơ số khác, hãy dùng toán tử số mũ (^).Hàm EXP là nghịch đảo của hàm LN, lô-ga-rít tự nhiên của số.3.2. Ví dụ tính số e trong Excel
Tính e với các số mũ là 2, 3, 6, 1, 4.
Chúng ta có cú pháp:
= EXP(H8)

4. Cách dùng hàm SQRT tính căn bậc hai của a trong Excel
4.1. Hàm SQRT
Hàm SQRT là hàm trả về căn bậc hai của số dương. Hoặc có thể hiểu rằng, căn bận 2 của một số là chính là mũ 1/2 của số đó.
Ví dụ: 41/2 = 2 ; 81/2 = 4.
Cú pháp: =SQRT(number)
Cú pháp hàm SQRT có các đối số sau đây:
Number: Bắt buộc. Số mà bạn muốn tìm căn bậc hai của nó.Chú thích:
Nếu number là số âm, hàm SQRT trả về giá trị lỗi #NUM! .4.2. Ví dụ dùng hàm SQRT tính căn bậc b của a trong Excel
Tính căn bậc 2 của các số 4, 8, 9, – 100, 400.
Chúng ta có cú pháp:
=SQRT(H8)

Tạm kết
thuthuatpc.vn đã hướng dẫn một cách chi tiết cùng các ví dụ về hàm Power, cách tính mũ trong Excel, hàm EXP, hàm SQRT, cùng một số cách chèn chỉ số mũ trên, mũ dưới…. Chắc bây giờ các bạn đã có thể tự tin sử dụng các hàm để thực hiện tính toán trong Excel.
Hy vọng bài viết hữu ích với các bạn!
Các từ khoá tìm kiếm liên quan
cách tính (x+y)^2 trong excelHàm mũ 2 trong Excel
Cách tính bình phương trong Excel
Số e trong Excel
Căn bậc b của a trong Excel
Cách tính x 2 y^2 2xy trong Excel
Phép lũy thừa trong Excel được kỳ hiệu là gì
Microsoft Excel sinh ra là một phần mềm trang tính đa năng. Không chỉ giúp người dùng lập bảng thông tin một cách đơn giản nhưng vô cùng chi tiết mà nó còn hỗ trợ thực hiện các phép tính toán. Ngoài những dấu và ký tự, các phép toán cũng có thể được làm thông qua các hàm có sẵn trong Excel, đặc biệt là phép lũy thừa. Vậy, cách sử dụng hàm mũ trong Excel ra sao, có dễ sử dụng hay không?
Tìm hiểu chung về hàm lũy thừa trong Excel
Định nghĩa hàm mũ trong Excel
Một phép tính lũy thừa được thực hiện rất đơn giản thông qua việc sử dụng ký tự ^. Trong Excel, cách đó chỉ có thể dùng khi bạn làm một phép toán đơn thuần. Với một bảng nhiều cột dữ liệu, chứa hàng trăm thông tin thì hàm Power hay còn gọi là hàm mũ sẽ là công cụ hiệu quả hơn, chính xác hơn.
Hàm mũ trong Excel được sử dụng để tính số mũ tăng theo lũy thừa của một dữ liệu có sẵn. Số mũ của hàm bắt buộc phải là một hằng số, đóng vai trò như một cơ sở của một thuật toán. Và cũng nó cũng chính là chức năng chủ đạo của hàm Power.
Cú pháp của hàm mũ trong Excel
Giống với cách tính lũy thừa thông thường, hàm mũ trong Excel sẽ đưa ra kết quả. Đây là giá trị lũy thừa của cơ số và số mũ bạn đã chọn trước đó.
Công thức của hàm Power được viết như sau:
= POWER (number, power)
Với number là cơ số của lũy thừa, là một số bất kỳ thuộc tập R power chính là số mũ của cơ số, xác định số lần nhân lên của cơ số.
Cách sử dụng hàm mũ trong Excel siêu đơn giản
Hàm lũy thừa trong Excel rất dễ sử dụng bởi cú pháp dễ nhớ cùng với các thao tác đơn giản:
Để tính lũy thừa của một ô hay một phép tính bất kỳ. Để cho dễ hiểu ta sẽ lấy hai số là 4 và 5 lần lượt là cơ số và số mũ.
Cách 1: Sử dụng ký tự ^.Với cách này, bạn có thể dễ dàng thực hiện. Chỉ cần gõ 4^5 và ấn enter, kết quả mà Excel trả lại chính là 1024, là lũy thừa cơ số 5 của 4.
Cách 2: Áp dụng hàm Power.Cách sử dụng cũng không gây mất quá nhiều thời gian cho người dùng. Bạn chỉ cần nhập 4 và 5 vào các vị trí lần lượt là number và power. Từ đó, hàm mũ biến đổi thành:
= Power (4, 5)
Kết quả trả lại cũng sẽ bằng 1024.
Trường hợp khác của hàm mũ
Một trường hợp khác, nếu bạn muốn lấy giá trị của một ô bất kỳ nào đó làm cơ số và một hằng số để làm số mũ. Ta cũng sẽ làm tương tự như trên với cú pháp = POWER (a, 5) trong đó a là giá trị của ô bạn muốn lấy
Phép tính lũy thừa sẽ có kết quả khác nhau tùy thuộc vào cơ số và số mũ mà bạn lấy. Nhưng nếu nhu cầu của bạn muốn có kết quả là một số không âm. Thì bạn có thể sử dụng thêm ký tự $ để tạo dấu trị tuyệt đối cho số đó.
Ví dụ: $A$2: lấy giá trị tuyệt đối của ô A2.
Bên cạnh hàm lũy thừa, trong Excel còn có một hàm khác nữa dùng để tính số mũ. Nhưng hàm này sẽ đặc biệt hơn một chút, được áp dụng nhiều trong các phép tính lũy thừa phức tạp hơn. Đó là hàm EXP. Nó có thể tính kết quả của phép lũy thừa cơ số e với một số mũ bất kỳ. Với e được lấy giá trị xấp xỉ bằng 2.71828.
Với một bảng dữ liệu dài cần bạn tính hết kết quả lũy thừa của chúng. Đừng vội hoang mang bởi thao tác rất đơn giản. Bạn chỉ cần áp dụng hàm Power cho hàng đầu tiên. Kéo thả chuột cho đến hết cuối bảng, kết quả sẽ hiện ra mà bạn không cần phải tính nhiều.
Một số ví dụ minh họa cho việc sử dụng hàm lũy thừa trong Excel
Cách tính lũy thừa của một hàng với cơ số và số mũ là 2 giá trị bất kỳ.
Cách tính lũy thừa của 2 số đơn giản nhất:

Cách sử dụng dấu ^ thay cho hàm mũ trong Excel:
Cách sử dụng hàm lũy thừa trong Excel cho một bảng dữ liệu:
Ứng dụng của hàm lũy thừa trong Excel
Là một hàm tính toán cơ bản được cài đặt sẵn trong Excel, hàm Power hỗ trợ người dùng rất nhiều trong công việc. Giúp tính kết quả phép lũy thừa chính xác, nhanh gọn giúp giảm thiểu tối đa thời gian. Cũng như công sức, mà còn tránh được tình trạng tính sai, tính thiếu,… Chính vì vậy, hàm lũy thừa được ứng dụng cực nhiều trong đời sống đặc biệt là trong các doanh nghiệp, công ty.
Ứng dụng vào lĩnh vực toán học
Hiện nay, đại đa số mọi người khi được hỏi đến cách tính toán phép lũy thừa thì đều sẽ trả lời là sử dụng máy tính cầm tay. Cách này đúng là vừa thuận tiện và vừa nhanh. Nhưng khi đã ngồi trước màn hình máy tính và không có máy tính cầm tay, bạn sẽ phải làm gì? Lúc này, chỉ có hàm mũ trong Excel mới có thể giúp được cho bạn.
Không chỉ có vậy, khi mà cơ số và số mũ là những chữ số thập phân dài. Hay những yêu cầu đưa ra là những bài toán khó, vận dụng cao, yêu cầu đòi hỏi phải tính lũy thừa nhanh hơn. Thì hàm Power sẽ giúp bạn giải quyết tất cả.
Đặc biệt trong các giờ kiểm tra tin học văn phòng hoặc thi cử online, hàm lũy thừa trong Excel càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Từ đó, bạn có khả năng cải thiện điểm số cũng như kỹ năng sử dụng Excel của mình.
Ứng dụng trong doanh nghiệp
Không phải ngẫu nhiên mà tiêu chí tuyển nhân viên được các công ty đề ra là phải biết sử dụng Excel. Thậm chí, yêu cầu này còn được đề cao hơn hết trong các doanh nghiệp, tập đoàn lớn.
Một nhân viên kế toán hay nhân viên bán hàng chuyên nghiệp hay không. Thì người ta sẽ đánh giá thông qua kỹ năng sử dụng Excel, đặc biệt là hàm lũy thừa. Việc sử dụng hàm Power vừa giúp tiết kiệm thời gian, công sức. Vừa là giải pháp hiệu quả cho việc tính toán các chỉ số của doanh nghiệp, loại bỏ hoàn toàn các kết quả sai.
Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Hiển Thị Số Liệu Trong Biểu Đồ Excel, Thay Đổi Cách Hiển Thị Của Trục Biểu Đồ

Như vậy, hàm mũ trong Excel là một trong những hàm dùng để tính toán phép lũy thừa cơ bản trong toán học nhưng lại đóng vai trò vô cùng quan trọng. Với cú pháp đơn giản, dễ nhớ, cách sử dụng không có gì khó hiểu nhưng hàm lũy thừa trong Excel lại được xem như một phần đánh giá năng lực của nhiều người, được ứng dụng nhiều vào các lĩnh vực đặc biệt là trong công việc tính toán sổ sách doanh nghiệp.