Hàm If là hàm điều kiện có thể kết hợp với rất nhiều hàm khác trong Excel, có thể thêm tại tất cả các vị trí trong hàm If. Có thể kể đến các hàm xử lý chuỗi như hàm Left, Right, Mid và trong bài viết này Học Office sẽ hướng dẫn các bạn cách kết hợp hiệu quả hàm If với các hàm này.

Bạn đang xem: Hàm left right mid trong excel

Hàm xử lý chuỗi được sử dụng cho việc tách kí tự, các bài toán kết hợp với hàm if như tách mã hàng, lọc nhân viên,… được sử dụng khá nhiều. Nên trong bài viết này, mình sẽ lấy các ví dụ thực tế nhất để các bạn thực hành và hiểu về cách kết hợp hàm if với các hàm xử lý chuỗi.


Mục lục bài viết


Hàm điều kiện xử lý chuỗi IF Left
Hàm điều kiện xử lý chuỗi If Right
Hàm điều kiện xử lý chuỗi IF Mid

Hàm If trong Excel là gì?

Hàm if là hàm điều kiện dùng để so sánh giá trị này với giá trị kia, “Nếu – thì“, hàm trả về kết quả là TRUE(Đúng) nếu điều kiện là TRUE và ngược lại là FALSE(Sai) nếu điều kiện là FALSE.

Công thức:

=IF(Logical_test, Value_if_true,Value_if_false)

Trong đó:

Logical_test: Điều kiện so sánh gồm các giá trị được so sánh bằng các toán tử lớn hơn, nhỏ hơn, bằng, khácValue_if_true: Giá trị trả về nếu điều kiện là TRUE (Đúng)Value_if_false: Giá trị trả về nếu điều kiện là FALSE (Sai)

Hàm điều kiện xử lý chuỗi IF Left

Công thức:

=IF(LEFT(text, num_chars)=test, Value_if_true,Value_if_false)

Trong đó:

LEFT(text, num_chars)=test:Text: Chuỗi cần tách kí tựNum_chars: Số kí tự cần tách khỏi chuỗi tính từ trái qua phảiValue_if_true: Giá trị trả về nếu điều kiện là TRUE (Đúng)Value_if_false: Giá trị trả về nếu điều kiện là FALSE (Sai)

Ví dụ 1: Điền tên sản phẩm biết 2 kí tự đầu là “AB” là “Air Blade”, “WA” là “WAVE”

Cách Kết Hợp Hàm If Với Left, Right, Mid Trong Excel Hiệu Quả

Ví dụ 1 này có 2 câu, câu số 1 chúng ta sẽ làm ở hàm If Left này, câu số 2 sẽ sang phần hàm If right phía bên dưới nhé. Yêu cầu điền tên sản phẩm dựa vào 2 kí tự đầu, một ví dụ khá cơ bản. Nếu ở bài tập thực tế thì sẽ có thể có bảng phụ gồm “Mã hàng” và “Tên sản phẩm“, trong khi đó bảng chính hay “Bảng bán hàng các dòng xe máy” sẽ lấy tên sản phẩm từ bảng phụ.

Lấy 2 kí tự đầu tức là lấy kí tự phía bên trái chúng ta sẽ dùng hàm Left, ở đây không có bảng phụ chúng ta sẽ kết hợp với hàm if. Và công thức sẽ như dưới đây:

*
Cách Kết Hợp Hàm If Với Left, Right, Mid Trong Excel Hiệu Quả

=IF(LEFT(E4,2)=”AB”,”Air Blade”,”WAVE”)

Điều kiện so sánh là chữ nên phải cho trong dấu ngoặc kép, lấy 2 kí tự đầu các bạn chỉ việc thay ô tham chiếu là “E4” và 2 kí tự. Kết quả sẽ được như bên dưới đây.

*
Cách Kết Hợp Hàm If Với Left, Right, Mid Trong Excel Hiệu Quả

Hàm điều kiện xử lý chuỗi If Right

Công thức:

=IF(RIGHT(text, num_chars)=test, Value_if_true,Value_if_false)

Trong đó:

RIGHT(text, num_chars)=test:Text: Chuỗi cần tách kí tựNum_chars: Số kí tự cần tách khỏi chuỗi tính từ phải qua tráiValue_if_true: Giá trị trả về nếu điều kiện là TRUE (Đúng)Value_if_false: Giá trị trả về nếu điều kiện là FALSE (Sai)

Ví dụ 2: Điền cột xếp hạng dựa vào số lượng bán

Cách Kết Hợp Hàm If Với Left, Right, Mid Trong Excel Hiệu Quả

Ví dụ 2 này chúng ta sẽ làm tiếp tục câu số 2, tiếp nối câu số 1 của ví dụ 1. Theo yêu cầu điền cột xếp hạng dựa vào “Số lượng” thế nhưng không có cột số lượng trong bảng. Chúng ta có thể tạo một cột phụ, nhưng theo mình nghĩ ở trường hợp này không cần, chúng ta sẽ gộp vào làm một công thức duy nhất.


Cùng mình phân tích câu 2 này như bên dưới nhé:

Nhân viên bán chạy: Số lượng >10 – Right(Mã hàng, 2)>10Nhân viên chăm chỉ: Số lượng

Các bạn lưu ý, điều kiện so sánh >10 trong trường hợp này phải đưa số 10 vào ngoặc kép, vì kết quả trả về của hàm xử lý chuỗi là kí tự (Text). Có thể thêm hàm Value trước hàm Right như thế này: Value(Right(Mã hàng, 2))>10 để đưa kí tự chuyển sang kiểu Number.

*
Cách Kết Hợp Hàm If Với Left, Right, Mid Trong Excel Hiệu Quả

=IF(RIGHT(E4,2)>”10″,”Nhân viên bán chạy”,”Nhân viên chăm chỉ”)

Do có 2 trường hợp nên dùng 1 câu lệnh IF là đủ, công thức trên mình chọn cách đưa giá trị so sánh là số vào trong dấu ngoặc kép. Các bạn có thể lựa chọn 1 trong 2 cách trên mình hướng dẫn nhé. Và theo dõi kết quả phía bên dưới đây xem đã đúng chưa.

*
Cách Kết Hợp Hàm If Với Left, Right, Mid Trong Excel Hiệu Quả

Hàm điều kiện xử lý chuỗi IF Mid

Công thức:

=IF(MID(text, start_num, num_chars)=test, Value_if_true,Value_if_false)

Trong đó:

MID(text, start_num, num_chars)=test:Text: Chuỗi cần tách kí tựStart_num: Kí tự bắt đầu tách chuỗi nằm trong chuỗi khác vị trí đầu và cuối.Num_chars: Số kí tự cần tách khỏi chuỗi tính từ kí tự đầu (Start_num)Value_if_true: Giá trị trả về nếu điều kiện là TRUE (Đúng)Value_if_false: Giá trị trả về nếu điều kiện là FALSE (Sai)

Hàm Mid hay Middle (giữa) lấy ra các kí tự nằm ở giữa chuỗi khác vị trí đầu và cuối, có tới 3 thành phần trong công thức. Khi làm hàm này chú ý phần Num_chars dễ bị đếm sai số kí tự vì đếm bỏ qua kí tự bắt đầu.

Ví dụ 3: Tính Bảo hiểm xã hội (BHXH) cho từng người

*
hàm if mid

Yêu cầu: Bảo hiểm xã hội (BHXH) được quy định bằng 5% lương sản phẩm nhưng chỉ tính cho những người có hợp đồng dài hạn và loại hợp đồng được ghi trong MÃ NV. (DH: Dài hạn, NH: Ngắn hạn)

Ở ví dụ này cứ hợp đồng dài hạn thì tiền bảo hiểm xã hội bằng 5% lương sản phẩm còn lại không có. Áp dụng vào công thức sẽ được công thức như bên dưới, chú ý kí hiệu phần trăm nhé.

*
Cách Kết Hợp Hàm If Với Left, Right, Mid Trong Excel Hiệu Quả

=IF(MID(E4,3,2)=”DH”,H4*5%,0)

Lấy kí tự bắt đầu từ kí tự thứ 3 và lấy 2 kí tự sẽ là MID(E4,3,2) rồi so sánh với “DH“, nếu điều kiện xảy ra đúng sẽ lấy lương sản phẩm nhân với 5% ngược lại để 0.

*
Cách Kết Hợp Hàm If Với Left, Right, Mid Trong Excel Hiệu Quả

Trên đây là các ví dụ cũng như các lưu ý khi kết hợp các hàm If với Left, Right, Mid, hi vọng sẽ giúp các bạn hiểu hơn về cách sử dụng nó. Nếu thấy hay hãy chia sẻ hoặc bình luận khi gặp vướng mắc nhé. Tham khảo thêm các bài về hàm trong Excel tại mục Excel cơ bản hoặc học Excel online cùng Học Office. Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết.

Liên hệ ngay với Học Office

Số điện thoại: 0399162445Địa chỉ: Số 36, Đường Phạm Dùng, An Hồng, An Dương, Hải PhòngEmail: hocofficecom
gmail.comHastag: #hocoffice, #học_office, #hocofficecom, #excel, #word, #powerpoint, #congnghe, #phancung, #phanmem, #thuthuat

Trong bài viết này

Trích xuất phần bên trái, giữa hoặc phải của một chuỗi văn bản.

Mô tả

Hàm Left, MidRight trả về một phần của chuỗi.

Hàm Left trả về các ký tự ở đầu chuỗi. Hàm Mid trả về các ký tự ở giữa chuỗi. Hàm Right trả về các ký tự ở cuối chuỗi.

Nếu bạn chỉ định một chuỗi làm đối số, hàm sẽ trả về một phần của chuỗi như yêu cầu. Nếu bạn chỉ định bảng một cột chứa các chuỗi, hàm sẽ trả về bảng một cột chứa các phần của những chuỗi đó như bạn yêu cầu. Nếu chỉ định bảng nhiều cột, bạn có thể chuyển bảng này thành bảng một cột, như mô tả trong phần cách thao tác với bảng.

Nếu vị trí bắt đầu là một số âm hoặc vượt quá độ dài chuỗi, hàm Mid trả về blank. Bạn có thể kiểm tra độ dài của chuỗi bằng cách sử dụng hàm Len. Nếu bạn yêu cầu nhiều ký tự hơn so với số ký tự của chuỗi, hàm sẽ trả về nhiều ký tự nhất có thể.

Cú pháp

Left( String, Number
Of
Characters
)Mid( String, Starting
Position
<, Number
Of
Characters
> )Right( String, Number
Of
Characters
)

String - Bắt buộc. Chuỗi từ sẽ trích xuất kết quả.Starting
Position
- Bắt buộc (chỉ đối với hàm Mid). Vị trí bắt đầu. Ký tự đầu tiên của chuỗi là vị trí 1.Number
Of
Characters
- Bắt buộc (chỉ đối với hàm LeftRight). Số ký tự cần trả về. Nếu hàm Mid không có đối số này, hàm sẽ trả về phần tính từ vị trí đầu tiên cho đến hết chuỗi.

Left( Single
Column
Table
, Number
Of
Characters
)Mid( Single
Column
Table
, Starting
Position
<, Number
Of
Characters
> )Right( Single
Column
Table
, Number
Of
Characters
)

Single
Column
Table
- Bắt buộc. Bảng một cột gồm các chuỗi cần trích xuất kết quả.Starting
Position
- Bắt buộc (chỉ đối với hàm Mid). Vị trí bắt đầu. Ký tự đầu tiên của chuỗi là vị trí 1.Number
Of
Characters
- Bắt buộc (chỉ đối với hàm LeftRight). Số ký tự cần trả về. Nếu hàm Mid không có đối số này, hàm sẽ trả về phần tính từ vị trí đầu tiên cho đến hết chuỗi.

Ví dụ

Một chuỗi

Các ví dụ trong phần này sử dụng công cụ điều khiển nội dung nhập văn bản làm nguồn dữ liệu. Công cụ điều khiển này có tên là Author và chứa chuỗi "E. E. Cummings".

Công thức
Mô tả
Kết quả
Left( Author.Text, 5 )Trích xuất tối đa 5 ký tự từ đầu chuỗi."E. E."
Mid( Author.Text, 7, 4 )Trích xuất tối đa 4 ký tự của chuỗi, bắt đầu từ ký tự thứ 7."Cumm"
Mid( Author.Text, 7 )Trích xuất toàn bộ ký tự của chuỗi, bắt đầu từ ký tự thứ 7."Cummings"
Right( Author.Text, 5 )Trích xuất tối đa 5 ký tự từ cuối chuỗi."mings"

Bảng một cột

Ở mỗi ví dụ trong phần này, hàm trích xuất các chuỗi từ cộtAddress (Địa chỉ) của nguồn dữ liệu tên là People và trả về bảng kết quả có một cột:

*

Công thức
Mô tả
Kết quả
Left( Show
Columns( People, "Address" ), 8 )
Trích xuất 8 ký tự đầu tiên của mỗi chuỗi.
*
Mid( Show
Columns( People, "Address" ), 5, 7 )
Trích xuất 7 ký tự ở giữa mỗi chuỗi, bắt đầu từ ký tự thứ 5.

Xem thêm:

*
Right( Show
Columns( People, "Address" ), 7 )
Trích xuất 7 ký tự cuối cùng của mỗi chuỗi.
*

Ví dụ chi tiết