Có một số bạn hỏi mình rằng, “mình rất muốn học Excel, nhưng không biết bắt đầu từ đâu”. Mình trả lời rằng, học Excel không khó như các bạn nghĩ, vì bản thân mình cũng tự học, thời đại này nguồn tài liệu Excel để học vô cùng phong phú.

Bạn đang xem: Tự học excel-dành cho người mới bắt đầu

Cũng chính có nhiều bạn hỏi như trên, nên hôm nay Tinvanphong.com sẽ giới thiệu đến các bạn bài viết “Excel cơ bản cho người mới bắt đầu”. Mình tin rằng, với nội dung của bài viết này, nó sẽ giúp các bạn tiếp cận với Excel một cách dễ dàng nhất. Nếu bạn nào chưa biết sử dụng Excel, thì hãy theo dõi bài viết của chúng tôi sau đây nhé.


Nội dung chính


Hướng dẫn học Excel cơ bản cho người mới bắt đầu
I.Làm quen với Excel, Excel là gì, ứng dụng của Excel.III.Thanh công cụ(ribbon) của bảng tính

Hướng dẫn học Excel cơ bản cho người mới bắt đầu

*
Excel cơ bản cho người mới bắt đầu7.Tab View

Tab View được cài đặt mặc định trên thanh Ribbon. Nó chứa các nhóm lệnh như sau:

*
Excel cơ bản cho người mới bắt đầu Workbook Views: Chế độ hiển thịShow: Tùy chọn hiển thị một số thanh PanelZoom: Các lệnh phóng to, thu nhỏ nội dung WorkbookWindow: Chứa các lệnh tùy chọn hiển thị nhiều WorkbookMacros: Các lệnh về Macros8.Office Button

Office Button chứa các lệnh thao tác với File Excel, như thêm mới, in ấn, lưu trữ, hay sửa đổi các thông tin về File,… Để hộp thoại Office Button xuất hiện, bạn nhấp chuột chọn File bên phía góc trái thanh Ribbon.

Hộp thoại Office Button sẽ xuất hiện như hình dưới đây:

*
Excel cơ bản cho người mới bắt đầuNew: Tạo một File Excel, ngoài việc lựa chọn một bảng tính rỗng bạn cũng có thể tùy chọn các File mẫu mà Microsoft Excel cung cấp sẵn.Open: Mở File mới và nó cũng chứa danh sách File đã mở trước đó.Info: Chứa các lệnh như Save, Save AS, Open,…Save: Save thì sẽ có tác dụng lưu file với một số tính năng mới hoăc lưu file với các thay đổi số tính với tên cũ.Save as: Save as thì mang chức năng lưu file đang tồn tại với tên khác, bao gồm cả vị trí và kiểu dữ liệu khác.Print: In ấn văn bản, các bạn có thể lựa chọn máy in và các tùy chọn khác ngay màn hình bên phía tay phải.Share: Trong phần này bạn có thể gửi văn bản qua Email, Fax,…Export: Thay đổi định dạng của File Excel, sang một số định dạng thường gặp như PDF/XPS…

Ngoài những công cụ, chức năng có sẵn trên thanh Ribbon, chúng ta có thể bổ sung các nút lệnh khác mà không có trên thanh công cụ đã mặc định sẵn. Mình sẽ hướng dẫn trong một bài viết khác nhé.

Tới đây các bạn đã hiểu được phần nào về Excel, cách ứng dụng, cũng như các chức năng trong Excel. Hiểu rõ, các nội dung mình trình bày ở trên, thì các bạn có thể thực hiện cơ bản với Excel một cách dễ dàng rồi. Các bạn hãy luôn nhớ rằng, khi học bất kì môn học gì thì mình nên bắt đầu từ những điều cơ bản, sau đó mới nâng cao. Nếu không, các bạn sẽ cảm thấy rối và dễ bỏ cuộc. Chúc các bạn thành công nhé.

Cách học Excel cơ bản hiệu quả cho người mới bắt đầu. Nếu bạn bắt đầu từ con số 0 muốn tự học excel từ cơ bản đến nâng cao hiệu quả thì cần có sự kết hợp giữa việc học lý thuyết và thực hành nhiều qua các bài tập.

Mục đích emcanbaove.edu.vn hướng dẫn tự học excel cơ bản: Giúp các bạn nắm được thao tác căn bản trong việc tao và định dang một tài liệu bảng tính sử dụng chương trình Microsoft Excel. Biết cách sử dụng các hàm xử lý dữ liệu cơ bản (các hàm số học, đếm và logic)…


Hướng Dẫn Học Excel Cơ Bản

Học excel cơ bản thì đầu tiên các bạn sẽ học các kiến thức lý thuyết môn excel cơ bản sau đó đi vào thực hành cách sử dụng các hàm trong Excel

1. Làm quen giao diện Microsoft Excel 2013 (tương tự 2010, 2016)

*

Home: Chứa các lệnh liên quan chỉnh sửa sao chép, cắt, dán dữ liệu và định dạng đoạn văn bản, ô tính, tìm kiếm thay thế.Insert: Chứa các lệnh chèn một số đối tượng vào văn bản như bảng biểu, hình ảnh, đồ họa, chữ nghệ thuật, tiêu đề đầu và cuối văn bảnPage Layout: Chứa các lệnh định dạng trang văn bản và hình ảnh.Formula: Chứa các lệnh làm việc với hàm.Data: Chứa các lệnh làm việc với vùng CSDL sắp xếp (Sort), lọc (Filter), tổng hợp dữ liệu (Subtotal).Review: Chứa một số công cụ xư lý văn bản như kiểm tra chính tả, track change, bảo mật.View: Chứa các lệnh phục vụ việc tùy biến màn hình giao diện của microsoft Excel.Nút Biểu tượng Excel: Chứa các lệnh làm việc với tệp văn bản New, save, Print, CloseThanh công thức (Formulas Bar): Dùng để nhập, sửa chữa dữ liệu hoặc công thức.Các thanh công cụ (tools): Chứa các lệnh thực hiện nhanh. Hai thanh công cụ thông dụng nhất là Standard và formatting.Thanh cuộn ngang và dọc cho phép cuộn màn hình theo chiều ngang và dọc.Thanh bảng tính: Dùng để chuyển đổi, thực hiện lệnh với bảng tính.

»»»»» Review Học Xuất Nhập Khẩu Online Ở Đâu Tốt

2. Tổng hợp các phím tắt trong excel

Phím tắt trong ExcelChức năng
CTRL + APhím tắt chọn toàn bộ văn bản, bảng
CTRL + CPhím tắt sao chép (copy) dữ liệu được chọn
CTRL+ VPhím tắt dán ký tự vừa sao chép (copy)
CTRL+ XCắt đoạn ký tự được chọn (bôi đen)
CTRL+FPhím tắt tìm kiếm dữ liệu
CTRL+PLệnh in
CTRL+DCopy nội dung những dòng giống nhau
CTRL+HPhím tắt dùng để thay thế dữ liệu
CTRL+BPhím tắt bôi đậm dữ liệu được chọn
CTRL +UPhím tắt dùng để gạch chân văn bản
CTRL+IPhím tắt dùng để định dạng kiểu chữ nghiêng
CTRL+ZPhím tắt quay lại thao tác vừa thực hiện
CTRL+0Phím tắt dùng để ẩn cột hoặc nhóm cột được chọn
CTRL+9Phím tắt dùng để ẩn dòng hoặc nhóm dòng được chọn
ALT+ EnterPhím tắt ngắt dòng
EnterDùng để chuyển con trỏ xuống ô dưới
ESCPhim tắt dùng để hủy bỏ dữ liệu vừa thao tác trong ô
F4/CTRL + YLặp lại thao tác
ALT+ EnterThêm dòng trong ô
BackspaceXóa dòng ký tự từ bên phải
HomeNhấn để về đầu dòng
TabPhím tắt dùng để chuyển sang ô bên phải
F2Hiệu chỉnh dữ liệu trong một ô
F3Dán một tên đã đặt trong công thức
F12Tùy chọn lưu 
Shift + EnterChuyển lên ô phía trên
Shift + TabChuyển sang ô bên trái

3. Một số lỗi khi sử dụng Excel

Khi tự học excel cơ bản đôi khi các bạn sẽ gặp phải một số ký tự lạ trong ô tính và không biết mình gặp phải lỗi gì. Ví dụ như:

####Là do độ rộng cột bạn đang để quá nhỏ không hiển thị được hết dữ liệu. Trong trường hợp này chỉ cần kéo rộng cột ra để đủ chứa dữ liệu.
#FEEMột đối số trong công thức không hợp lệ do dữ liệu bị xóa hoặc bị dán đè dữ liệu khác lên. Nên kiểm tra lại các địa chỉ trong công thức và sửa chữa cho phù hợp.
#NAMETên hàm hoặc biểu thức trong công thức bị sai và excel không hiểu công thức đó. Cần kiểm tra lại công thức hàm và các giá trị đã đúng định dạng chưa.
#NUMMột trong các giá trị không nằm trong vùng dữ liệu quy định của hàm. Nên kiểm tra lại các địa chỉ trong công thức và sửa chữa cho phù hợp.
#VALUEMột trong các giá trị của công thức không phải là kiểu dữ liệu số, nên kiểm tra lại các địa chỉ trong công thức và định dạng lại cho phù hợp.

Xem thêm: Download ngay mẫu bảng lương 2018 excel, mẫu bảng lương hàng tháng (pro)

4. Lý thuyết các hàm cơ bản trong Excel

a. Sử dụng hàm trong Excel

Công thức:

Bắt đầu bằng dấu “=”Sau dấu bằng là các hằng số, địa chỉ ô, tên hàm được nối với nhau bởi các phép toán. Các phép toán số học: + (Cộng), – (Trừ), * (Nhân), / (Chia), ^ (Lũy thừa)

Excel tích hợp hơn 300 hàm để tính toán, xử lý và lọc tìm giữ liệu trên các bảng tính

Sử dụng

Dạng thức: =(Danh sách các đối số) Các hàm có thể lồng vào nhau để thực hiện các điều kiện b. Các hàm số học và đếm Hàm ABS(N ): Cho giá trị tuyệt đối của N Hàm SQRT(N): Cho giá trị căn bậc 2 của N (N>0) Hàm INT(N ): Cho giá trị phần nguyên của N PI(): Cho giá trị của số Pi (~3.1415926536)c. Các hàm số học và đếm Hàm MOD(N,M ): cho phần dư của phép chia nguyên N cho M (M ≠ 0) Hàm AVERAGE(đối 1, đối 2, …, đối n) : Tính giá trị trung bình cộng của các đối Hàm ROUND(biểu_thức_số, n ): Làm tròn giá trị của biểu_thức_số đến n số lẻ Nếu n > 0 : Làm tròn phần lẻ Nếu n = 0 : Lấy số nguyên gần nhất Nếu n d. Các hàm số học và đếm Hàm SUM(đối 1, …,đối n ): tính tổng của các đối
Hàm MAX(đối 1, …, đối n): Cho giá trị lớn nhất trong danh sách các đối
Hàm Min(đối 1, …, đối n): Cho giá trị nhỏ nhất trong danh sách các đối Hàm COUNT(đối 1, …, đối n): đếm số lượng các ô có chứa số và các số trong danh sách các đối số o Các đối số là các số, ngày tháng, địa chỉ ô hoặc địa chỉ miền
Hàm COUNTA(đối 1, …, đối n): đếm số lượng các ô có chứa dữ liệu (khác rỗng)Hàm COUNTIF(miền_đếm, điều kiện): Đếm số lượng các ô trong miền_đếm thỏa mãn điều_kiện
Hàm OR(đối 1, …, đối n): hàm Logic OR cho kết quả FALSE nếu tất cả các đối số có giá trị sai, TRUE trong trường hợp ngược lại
Hàm NOT(bt_logic): Trả về TRUE nếu bt_logic có giá trị FALSE và ngược lại g. Các hàm tìm kiếm và tham chiếu dữ liệu trong ExcelHàm LOOKUP(gtri_tra_cuu, cot_tra_cuu, cot_lay_du_lieu) 

Tham số thứ 4:

True/1: các giá trị trong cột đầu tiên của bảng phải sắp xếp tăng dần False/0: Tìm kiếm chính xác
Hàm HLOOKUP(gtri_tra_cuu, bang_tra_cuu, dong_lay_du_lieu,

Để học excel cơ bản hiệu quả thì ngoài nắm được các kiến thức lý thuyết, bắt buộc bạn phải thực hành thao tác nhiều với bảng tính excel, làm các bài tập sử dụng các hàm trong excel.

Bạn có thể tự học excel bằng cách tải về các tài liệu học excel từ cơ bản đến nâng cao, tham khảo các bài viết chia sẻ cách sử dụng các hàm, tìm các bài tập excel để tự thực hành… Tuy nhiên, vì không có người hướng dẫn nên quá trình tới Thành thạo mất khá nhiều thời gian.

Nếu bạn muốn nhanh chóng sở hữu kỹ năng tin học văn phòng (Bao gồm word, excel, powerpoint thì bạn nên đăng ký một khóa học tin học văn phòng tại trung tâm uy tín, ở đó bạn sẽ được các giảng viên có nhiều năm kinh nghiệm hướng dẫn một cách bài bản